Số chất không tđắm đuối gia làm phản ứng trứa gương là: Cho dãy các hóa học : C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ ). Số chất trong hàng tsi mê gia được làm phản ứng tcầm cố gương là. Cho m gam cacbohiđrat X bội phản ứng tcầm cố bạc chiếm được a gam Ag. – Đây là trường hợp đặc biệt của anđehit vì nó có 2 nhóm –CH=O nên phản ứng tráng gương của anđehit fomic sẽ xảy ra như sau: HCHO + 2[Ag(NH 3 ) 2 ]OH (t°) → HCOONH 4 + 2Ag ↓ + 3NH 3 + H 2 O Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau: Lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau: Skip to content. Trang chủ – Nguyên tử H trong ankin–1–in này chứa liên kết ba ( ≡ ) linh động. Vì thế Ankin–1–in cũng có thể tham gia phản ứng tráng gương. Đây là phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại Ag + tạo ra kết tủa màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu xám. Đây cũng là phản ứng để Phản ứng tráng bạc của glucozo, fructozo cùng sacarozo. Glucozo vì có nhóm -CHO trong cách làm cấu tạo, do vậy nó có tác dụng phản ứng được cùng với AgNO3/NH3.Fructozo là đồng phân của glucozo, tuy không tồn tại nhóm -CHO nhưng lại vẫn có công dụng tham gia tráng bạc đãi với . Câu hỏi Các chất tham gia phản ứng tráng gương là Lời giải – Phản ứng tráng gương là phản ứng của các chất hữu cơ với hợp chất vô cơ. Đặc điểm cơ bản của các chất tham gia phản ứng tráng gương các chất chứa gốc -CHOBạn đang xem Các chất tham gia phản ứng tráng gương Các chất tham gia phản ứng tráng gương là + Anđehit + Este + Glucozơ fructozơ và saccaroz + Gốc ankin–1 Cùng Sài Gòn Tiếp Thị tìm hiểu chi tiết về các phản ứng xảy ra nhé Nội dung1. Chất tham gia phản ứng tráng gương là anđehit2. Chất tham gia phản ứng tráng gương là este3. Chất tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ fructozơ và saccarozơ4. Phản ứng của ankin–1 với AgNO3/NH3Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gươngBài tập vận dụng 1. Chất tham gia phản ứng tráng gương là anđehit – Amoniac NH3 tạo với Ag+ trong AgNO3 phức chất tan bạc amoniac. Anđehit khử được Ag+ trong phức bạc amoniac tạo thành Ag kim loại. AgNO3 + 3NH3 + H2O → [AgNH32]OH + NH4NO3 a Phương trình tổng quát cho anđehit nói chung R–CH=On + 2n[AgNH32]OH t° → R–COONH4n + 2nAg ↓ + 3nNH3 + nH2O b Đối với anđehit đơn chức R–CH=O + 2[AgNH32]OH t° → R–COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O c Đối với anđehit fomic – Đây là trường hợp đặc biệt của anđehit vì nó có 2 nhóm –CH=O nên phản ứng tráng gương của anđehit fomic sẽ xảy ra như sau HCHO + 2[AgNH32]OH t° → HCOONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O – Sau đó HCOONH4 tiếp tục phản ứng với AgNO3/NH3 giống như este HCOONH4 + 2[AgNH32]OH → NH42CO3 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O – Tổng hợp 2 giai đoạn ta sẽ có phương trình chung HCHO + 4[AgNH32]OH t° → NH42CO3 + 4Ag ↓ + 6NH3 + 2H2O – Phản ứng tráng bạc là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các anđehit. – Chỉ những este của axit fomic có công thức chung là HCOOR mới cho phản ứng tráng gương với AgNO3/NH3. – Với R là gốc hidrocacbon HCOOR + 2[AgNH32]OH → NH4OCOOR + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O – Với R là H axit fomic HCOOH + 2[AgNH32]OH → NH42CO3 + 2Ag ↓ + 2NH3 + H2O Hay HCOOH + 2[AgNH32]OH → CO2 + 2Ag ↓ + 3NH3 + 2H2O 3. Chất tham gia phản ứng tráng gương là glucozơ fructozơ và saccarozơ – Phức bạc amoniac oxi hóa glucozơ tạo bạc gluconat và giải phóng Ag kim loại. CH2OH[CHOH]4CHO + 2[AgNH32]OH t° → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag ↓ + 3NH3 + H2O – Đồng phân của glucozơ là fructozơ tuy không có nhóm –CH=O nhưng vẫn có phản ứng tráng bạc. Vì khi đun nóng trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển thành glucozơ theo cân bằng Fructozơ OH– ⇔ Glucozơ – Đối với saccarozơ, saccarozơ là dung dịch không có tính khử. Tuy nhiên, khi đun nóng trong môi trường axit, nó bị thủy phân tạo thành dung dịch có tính khử gồm glucozơ và fructozơ. C12H22O11 saccarozơ + H2O → C6H12O6 glucozơ + C6H12O6 fructozơ Sau đó, glucozơ sẽ tham gia phản ứng tráng gương. 4. Phản ứng của ankin–1 với AgNO3/NH3 – Ankin–1 cũng có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt, sau chuyển sang màu xám. Tuy nhiên, đây chỉ là phản ứng thế nguyên tử H bằng ion kim loại. Nguyên tử H trong ankin–1 này chứa liên kết ba ≡ linh động. Ví dụ – Axetilen C2H2 phản ứng với dung dịch AgNO3 trong môi trường NH3 AgNO3 + 3NH3 + H2O → [AgNH32]OH + NH4NO3 H–C≡C–H + 2[AgNH32]OH → Ag–C≡C–Ag ↓ màu vàng nhạt + 4NH3 + 2H2O – Đây cũng là phản ứng để nhận biết các ankin có liên kết ba ở đầu mạch. R–C≡C–H + [AgNH32]OH → R–C≡C–Ag ↓ màu vàng nhạt + 2NH3 + H2O Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gương Phản ứng RCHOa + aAg2O → RCOOHa + 2aAg – Dựa vào tỷ lệ số mol andehit và Ag + Nếu nAg/nA = 2 => Andehit A là andehit đơn chức. + Nếu nAg/nA = 4 => Andehit A là HCHO hoặc andehit hai chức RCHO2 + Hỗn hợp 2 andehit đơn chức cho phản ứng tráng gương nAg/nA > 2 => có một chất là HCHO . + Hỗn hợp 2 andehit mạch thẳng khác HCHO cho phản ứng tráng gương với 2 có một andehit đơn chức và một andehit đa chức. Dựa và phản ứng tráng gương + 1mol anđehit đơn chức R-CHO cho 2mol Ag + Trường hợp đặc biệt H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag và %O = 53,33% Chú ý khi giải bài tập về phản ứng tráng gương của anđehit – Phản ứng tổng quát ở trên áp dụng với anđehit không có nối ba nằm đầu mạch. Nếu có nối ba nằm ở đầu mạch thì H của C nối ba cũng bị thay thế bằng Ag. – Các đặc điểm của phản ứng tráng bạc của anđehit + Nếu nAg = 2nanđehit thì anđehit thuộc loại đơn chức và không phải HCHO. + Nếu nAg = 4nanđehit thì anđehit đó thuộc loại 2 chức hoặc HCHO. + Nếu nAg > 2nhỗn hợp các anđehit đơn chức thì hỗn hợp đó có HCHO. + Số nhóm CHO = nAg/2nanđehit nếu trong hỗn hợp không có HCHO. – Tất cả những chất trong cấu tạo có chứa nhóm chức -CHO đều có thể tham gia vào phản ứng tráng bạc. Do đó trong chương trình hóa học phổ thông, ngoài anđehit các hợp chất sau cũng có khả năng tham gia phản ứng này gồm + HCOOH và muối hoặc este của nó HCOONa, HCOONH4, HCOOnR. Các chất HCHO, HCOOH, HCOONH4 khi phản ứng chỉ tạo ra các chất vô cơ. + Các tạp chức có chứa nhóm chức CHO glucozơ, fructozơ, mantozơ… Bài tập vận dụng Bài 1 Cho 11,6 gam andehit đơn no A có số cacbon lớn hơn 1 phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3/NH3 dư, toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dd HNO3 đặc nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 24,8gam. Tìm CTCT của A. Lời giải – Gọi công thức của andehit no đơn chức là RCHO Phương trình phản ứng R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Gọi số mol của A là x => nAg = 2x Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O mdd tăng = mAg – mNO2 = 2x * 108 – 2x * 46 = 124x = 24,8 => x = 0,2 mol; => Mandehit = 11,6/0,2 = 58 => R = 29 Vậy công thức phân tử của andehit là C2H5CHO Bài 2 Cho 10,2g hỗn hợp X gồm anđehit axetic và anđehit propioic tác dụng với dung dịch AgNO3 trong ammoniac dư, thấy có 43,2g bạc kết tủa. a Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. Lời giải a CH3CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag C2H5CHO + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → C2H5COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag b Gọi x, y lần lượt là số mol anđehit axetic, anđehit propioic. Ta có hệ phương trình 44x + 58y = 10,2 * 2x + 2y = 0,4 ** Giải hệ * ** ta được x = y = 0,1 % khối lượng CH3CHO = 43,14% % khối lượng C2H5CHO = 56,86% Đăng bởi Sài Gòn Tiếp Thị Chuyên mục Lớp 12, Hóa Học 12 Trang chủLớp 12Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng gương?Cập nhật ngày 23-10-2022Chia sẻ bởi Nguyễn Khắc HiếuChất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng gương? A metyl fomat. B fructozơ. C glucozơ. D saccarozơ. Chủ đề liên quanKhí X là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. Khí X là A NH3. B CO. C SO2. D các kim loại Mg, Cu, Fe, Ag. Kim loại có tính khử mạnh nhất là A Ag. B Mg. C Cu. D nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH? A MgO. B AgCl. C MgCl2. D Fe3O4. Chất nào sau đây không thuộc loại este? A HCOOCH3. B CH2=CH-OOC-CH3. C COOCH32. D nào sau đây là amin bậc hai? A metylamin. B propylamin. C đimetylamin. D anilin. Al2O3 tan được trong dung dịch nào sau đây? A NaNO3. B CuSO4. C NaOH. D phẩm tạo ra khi cho Na vào nước là A NaOH. B Na2O. C Na2O3. D loại sắt không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A HNO3 loãng nguội. B HNO3 đặc nguội. C HCl đậm đặc. D nhiệt độ cao, CO có thể khử được oxit nào sau đây? A Al2O3. B MgO. C Fe2O3. D CaO. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl? A Al. B Fe. C Mg. D Cu. Nhận xét nào sau đây đúng?A Tripanmitin làm mất màu brom trong CCl4. B Ở điều kiện thích hợp H2 oxi hóa được glucozơ thành sobitol. C Trong phân tử Gly-Ala-Val có 5 nguyên tử oxi. D Metylamin và etylamin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Số nguyên tử H trong phân tử axit glutamic là A 5. B 11. C 9. D 7. Thành phần chính của đá vôi là A CaCO3. B CaCl2. C CaHCO32. D CaNO3 nào sau đây thuộc loại hiđrocacbon no? A stiren. B propan. C isopren. D axetien. Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A Al2O3. B AlOH3. C CrOH3. D Al. Thí nghiệm nào sau đây làm khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên so với dung dịch trước phản ứng? A Cho Fe vào dung dịch CuSO4. B Cho Mg dư vào dung dịch Sục khí CO2 vào dung dịch BaOH2 dư. D Cho Cu vào dung dịch dịch nào sau đây có pH nhỏ hơn 7? A KOH. B NaNO3. C KHSO4. D nào sau đây là axit béo? A axit oxalic. B axit linoleic. C axit ađipic. D axit 9,00 gam glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH, khối lượng muối thu được sau phản ứng là A 13,56. B 11,64. C 11,30. D 9,70. Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl dư, khối lượng muối thu được sau phản ứng là A 19,500 gam. B 24,375 gam. C 19,050 gam. D 15,240 gam.

chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương